Hồ sơ biểu mẫu
Căn cứ Điều 12 Thông tư
09/2021/TT-BXD quy định về hồ
sơ đăng ký mua nhà ở xã hội như sau:
Điều 12. Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện để được mua, thuê, thuê
mua nhà ở xã hội
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội:
a) Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã
hội thực hiện theo mẫu số 01 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này .
- Học sinh, sinh viên các học viện, trường
đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập thì mẫu
đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội thực hiện theo mẫu
số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở:
- Người có công với cách mạng theo quy định
của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng (quy định tại khoản 1 Điều
49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 02 tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này .
- Người lao động làm việc tại các doanh
nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ
sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan,
đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên
chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (quy định tại
khoản 5, 6 và 7 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này . Trường hợp các đối tượng này đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy
định của pháp luật thì thực hiện theo mẫu số
04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này .
- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo
tại khu vực đô thị (quy định tại khoản 4 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện
theo mẫu số 04 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này .
- Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ (quy
định tại khoản 8 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này .
- Học sinh, sinh viên các học viện, trường
đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử
dụng nhà ở trong thời gian học tập (quy định tại khoản 9 Điều 49 Luật Nhà ở)
thực hiện theo mẫu số 06 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này .
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi
đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà
nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở (quy định tại khoản 10 Điều 49 Luật Nhà ở)
thực hiện theo mẫu số 07 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này .
c) Giấy tờ chứng minh về Điều kiện cư trú và
đóng bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định
số 49/2021/NĐ-CP .
d) Mẫu giấy chứng minh về Điều kiện thu nhập:
- Người lao động làm việc tại các doanh
nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ
quan chuyên môn kĩ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn
vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức
theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (quy định tại khoản
5, 6 và 7 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu
số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này . Trường hợp các đối
tượng này đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật thì thực hiện
theo mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này (không cần phải có xác nhận) .
- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo
tại khu vực đô thị (quy định tại khoản 4 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện
theo mẫu số 09 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này (không cần phải có xác nhận) .
- Đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 Luật Nhà ở thì
không yêu cầu giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập.
2. Trường hợp bán lại nhà ở xã hội cho các
đối tượng khác thuộc diện được mua, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại
khoản 12 Điều 1 Nghị định số 49/2021/NĐ-CP thì đối
tượng mua lại nhà ở xã hội phải có các giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện
để được mua nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều này và liên hệ trực
tiếp với chủ đầu tư dự án để nộp hồ sơ đề nghị mua nhà.
3. Đối với hộ gia đình, cá nhân vay vốn ưu
đãi để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo quy định tại khoản 3
Điều 16 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP thì mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện về nhà ở, cư trú và
thu nhập thực hiện theo mẫu tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này .
Quý khách hàng vui
lòng xem các biểu mẫu đính kèm!